Vào ngành Marketing nhất định phải biết những thuật ngữ này

Danh mục nội dung

smar.vn Marketing là ngành rất HOT được rất nhiều bạn trẻ chọn theo vì tính chất công việc sôi nổi, năng động, sáng tạo. Cụm từ “MARKETING” thể hiện một ngành lớn trong marketing có rất nhiều phân nhánh nghề khác nhau liên quan đến Marketing nhưng cho dù làm ngành nghề gì liên quan tới Marketing thì đều phải nắm rõ những thuật ngữ chuyên ngành. Nhất là những bạn muốn hướng mình đi theo Content Marketing.

alt-tag (Nguồn: Marketing)

Dưới đây chị Mar Mar sẽ tổng hợp những thuật ngữ thường gặp nhất và lý giải chúng theo cách dễ hiểu. Hãy chia sẻ bài viết về trang cá nhân để tiện cho việc tra cứu về sau nhé. Let’s go!!!

alt-tag (Nguồn: Marketing)

Thuật ngữ trong môi trường làm việc 

  • Agency – Công ty cung cấp dịch vụ marketing, truyền thông

Agency là là đơn vị sở hữu kho tàng chất xám, ý tưởng. Từ những yêu cầu và thông tin được cung cấp từ phía client (khách hàng), agency phải đưa ra được những giải pháp marketing – truyền thông phù hợp và chịu trách nhiệm thực thi các giải pháp đó.

  • Client – khách hàng của agency

Client chính là người sẽ vun đắp ước mơ vì nhiều tờ bạc màu trong ví của agency. Client sẽ là người đưa ra yêu cầu, cung cấp các thông tin phù hợp để agency buông chất xám đưa ra các giải pháp thiết thực, hiệu quả

  • In-house – làm việc chính thức trong một công ty

Là nhân sự phụ trách hoạt động chuyên môn (ở đây là content) Trong doanh nghiệp, công ty, tổ chức. 

  • Account team

Là nhóm nhân sự “đem món hành ngon” từ client về agency . Account có nhiệm vụ truyền đạt ý tưởng và thuyết phục client, đồng thời đảm bảo tiến độ công việc trong nội bộ agency để có được thành quả tốt nhất. Tuyệt đối đừng nhầm lẫn giữa account và sale.

  • Creative team

Là những người trực tiếp đưa ra các sản phẩm sáng tạo của agency. Một creative team thường sẽ có copywriter, designer, media,… 

  • Media service

Là bộ phận chịu trách nhiệm lựa chọn và đặt chỗ quảng cáo trên các kênh truyền thông, theo dõi để đảm bảo nội dung và tần suất xuất hiện đúng như kế hoạch.

  • Video production house

Video production house thường nằm ngoài quy mô của một agency, được agency trả tiền để sản xuất video theo ý tưởng của angency. Nhưng cũng tùy vào cơ cấu tổ chức, quy mô và độ chịu chi của agency sẽ có hẳn 1 đội Video production house.

Thuật ngữ trong công việc

  • Audience – công chúng

Là nhóm người sẽ xem content của bạn. Lưu ý ở đây là họ chỉ xem, chưa chắc đã mua. Vì vậy, đừng nhầm lẫn giữa công chúng (audience), khách hàng (customer) hay người tiêu dùng (consumer).

Ngoài ra, còn có thuật ngữ target audience nhưng thuật ngữ này thường hẹp hơn audience, vì đó là một nhóm người cụ thể bạn muốn thu hút sẽ có độ tuổi, giới tính, hành vi, insight nhất định.

  • Brand – thương hiệu

Là một cái tên đã ghi dấu trong lòng công chúng với những đặc điểm và cảm xúc nhất định. Brand có thể trùng với tên doanh nghiệp (P&G, Unilever), tên sản phẩm (Lavie, Dasani), tên dòng sản phẩm (Tea Tree Oil – The Body Shop) hoặc không trùng với bất kỳ điều gì ở trên nhưng vẫn có sự liên tưởng.

  • Brief – bản yêu cầu sáng tạo

Là tài liệu cung cấp cho creative team sẽ bao gồm những thông tin được ghi chép lại khi client đưa ra yêu cầu về sản phẩm của họ. Brief là công cụ giao tiếp của agency và client, việc này giúp agency hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của client.

  • Campaign – chiến dịch marketing, truyền thông

Là một chiến dịch marketing, truyền thông kéo dài trong khoảng thời gian nhất định nhằm phục vụ một mục đích cụ thể. Trong một campaign, bạn sẽ cần tìm kiếm hoặc xây dựng những phần sau:

1. Insight: 

Là những suy nghĩ, mong muốn, động cơ ẩn sâu bên trong mỗi người, có thể khiến cho họ bị thu hút và phát sinh nhu cầu mua một sản phẩm, dịch vụ nào đó.

2. Concept – ý tưởng chủ đạo

Là ý tưởng nền cho một campaign. Từ concept, creative team có thể phát triển ra nhiều hướng thể hiện khác nhau. Concept bao gồm bối cảnh câu chuyện, nhân vật…

3. Idea – ý tưởng thể hiện

Là những ý tưởng thể hiện cụ thể của concept. Idea phải đưa ra được cách truyền tải cụ thể bằng lời và chữ.

5. Key message – thông điệp chủ đạo

Là thông điệp xuyên suốt trong một chiến dịch. Mọi thể hiện trong chiến dịch đều phải xoay quanh thông điệp này.

6. Key visual – hình ảnh xuyên suốt

Là hình ảnh xuất hiện xuyên suốt một campaign, giúp thể hiện key message và tạo điểm nhấn thị giác đặc trưng cho campaign đó.

5. Copy – lời

Là phần chữ trong một content, quảng cáo. Phần copy trong content, quảng cáo cần thể hiện được key message và ý chí của key visual.

6. Slogan – khẩu hiệu

Là một câu hô hào của một campaign quảng cáo. Tuổi đời của slogan cũng chính là tuổi đời của campaign.

7. Headline – tiêu đề

Là dòng chữ “to” nhất trong một bài viết, có thông tin mang tín đại diện cho toàn bài hoặc là dòng chữ đầu tiên mà người dùng có nhìn thấy.

8. Budget – ngân sách

Là khoản tiền tối đa mà bạn có thể chi tiêu cho hoạt động marketing, truyền thông.

9. KPI – key performance indicator

Là chỉ số dùng để đo lường, đánh giá hiệu quả công việc của bạn. KPI cũng như một lời hứa của agency với client.

10. Proposal – bản đề xuất

Là bản tổng hợp thể hiện ý tưởng. Proposal sẽ được đưa cho client, sếp phê duyệt trước khi lập kế hoạch cụ thể.

11. Plan – kế hoạch

Một bảng biểu cụ thể bao gồm concept, ideas, các hoạt động, phân bổ kế hoạch theo thời gian, ngân sách cho dự án hoặc chiến dịch truyền thông sắp tới.

Bài viết liên quan

Chúng tôi sẽ liên hệ quý khách trong giờ hành chính từ 08:00 - 18:00